So sánh hơn – So sánh nhất
1. So sánh hơn
Danh từ 1 + Danh từ 2 + dan/tan/den/ten + daha + tính từ
(Có thể hiểu thành : Danh từ 1 + more + tính từ + than + danh từ 2, trong ấy than là dan/tan/den/ten, còn daha là more)
Ví dụ:
O sınıf bu sınıftan daha büyük. (Lớp học đó lớn hơn lớp học này)
Tokyo New York’tan daha kalabalık (Tokyo đông hơn New York)
Danh từ 1 + Danh từ 2 + dan/tan/den/ten + daha + tính từ
(Có thể hiểu thành : Danh từ 1 + more + tính từ + than + danh từ 2, trong ấy than là dan/tan/den/ten, còn daha là more)
Ví dụ:
O sınıf bu sınıftan daha büyük. (Lớp học đó lớn hơn lớp học này)
Tokyo New York’tan daha kalabalık (Tokyo đông hơn New York)
2. So sánh nhất
- về sự sở hữu
Chủ ngữ + Danh từ chỉ sở hữu + sở hữu cách + en + tính từ + Danh từ chính + dir/tir
(Trong đó “en” có thể hiểu là “the most”, còn dir/tir là động từ tobe)
Ví dụ:
Everest sınıfın en çalışkan öğrencisidir. (Everest là học sinh chăm chỉ nhất của lớp)
Türkiye’nin en büyük ili hangi ildir ? (tỉnh lớn nhất của Thổ Nhĩ Kỳ là tỉnh nào ?)
- về sự sở hữu
Chủ ngữ + Danh từ chỉ sở hữu + sở hữu cách + en + tính từ + Danh từ chính + dir/tir
(Trong đó “en” có thể hiểu là “the most”, còn dir/tir là động từ tobe)
Ví dụ:
Everest sınıfın en çalışkan öğrencisidir. (Everest là học sinh chăm chỉ nhất của lớp)
Türkiye’nin en büyük ili hangi ildir ? (tỉnh lớn nhất của Thổ Nhĩ Kỳ là tỉnh nào ?)
- Về địa điểm
Chủ ngữ + Danh từ chỉ địa điểm + taki/daki/teki/deki + en + tính từ + Danh từ chính + dir/tir
Bình thường, chúng ta chỉ dùng da/ta/de/te để chỉ in/on/at, nhưng trong ngữ pháp này thì phải dùng daki/taki/deki/teki để chỉ in/on/at (có thể hiểu đơn giản ki là that)
Sınıftaki en çalışkan öğrenci, kimdir ? (Trong lớp thì ai là học sinh chăm chỉ nhất ?)
Istanbul, Türkiye’deki en renkli ildir. (Istanbul là thành phố nhiều màu sắc nhất thổ nhĩ kỳ)
Chủ ngữ + Danh từ chỉ địa điểm + taki/daki/teki/deki + en + tính từ + Danh từ chính + dir/tir
Bình thường, chúng ta chỉ dùng da/ta/de/te để chỉ in/on/at, nhưng trong ngữ pháp này thì phải dùng daki/taki/deki/teki để chỉ in/on/at (có thể hiểu đơn giản ki là that)
Sınıftaki en çalışkan öğrenci, kimdir ? (Trong lớp thì ai là học sinh chăm chỉ nhất ?)
Istanbul, Türkiye’deki en renkli ildir. (Istanbul là thành phố nhiều màu sắc nhất thổ nhĩ kỳ)
3. Hậu tố [y]I sau danh từ trước động từ. (I có nghĩa là có thể chuyển thành i/ı/u/ü. [y] = có trường hợp thêm y, có trường hợp ko thêm y)
3.1 Hậu tố sau danh từ xác định
Danh từ xác định + i/ı/yi/yı/u/ü/yu/yü + động từ.
Ví dụ :
Bu arabayı alıyorum (tôi mua cái xe này).
Şeker aldın mı ? (bạn mua đường chưa ?)
Ở đây chỉ thêm hậu tố [y]I vào sau bu araba vì đây là danh từ đã xác định : cái xe này. Còn şeker là danh từ chưa xác định, chỉ biết là « đường » chung chung thôi.
Danh từ xác định + i/ı/yi/yı/u/ü/yu/yü + động từ.
Ví dụ :
Bu arabayı alıyorum (tôi mua cái xe này).
Şeker aldın mı ? (bạn mua đường chưa ?)
Ở đây chỉ thêm hậu tố [y]I vào sau bu araba vì đây là danh từ đã xác định : cái xe này. Còn şeker là danh từ chưa xác định, chỉ biết là « đường » chung chung thôi.
3.2 Hậu tố sau danh từ sở hữu
Danh từ sở hữu + (n) –i/ı/u/ü + động từ
Thêm n trước i/ı/u/ü khi danh từ sở hữu kết thúc bằng nguyên âm.
Ví dụ : annemi gördün mü ? (Bạn có nhìn thấy mẹ tôi không ?)
Ablasını çok özlüyor (Nó rất nhớ chị của nó)
Şapkanızı çıkarın lütfen ! (Làm ơn hãy bỏ mũ của bạn ra)
Danh từ sở hữu + (n) –i/ı/u/ü + động từ
Thêm n trước i/ı/u/ü khi danh từ sở hữu kết thúc bằng nguyên âm.
Ví dụ : annemi gördün mü ? (Bạn có nhìn thấy mẹ tôi không ?)
Ablasını çok özlüyor (Nó rất nhớ chị của nó)
Şapkanızı çıkarın lütfen ! (Làm ơn hãy bỏ mũ của bạn ra)
3.3. Một số động từ luôn đi trước hậu tố [y]I
Với những động từ này thì dù là danh từ đã xác định hay chưa xác định, chúng ta cũng phải thêm hậu tố [y]I
sevmek, beğenmek, beklemek, bilmek, engellemek, kapatmak,gezmek, bırakmak ...
Ví dụ: arabayı bekliyorum (Tôi đang chờ xe ô tô). Ở đây không cần biết là ô tô nào, nhưng trước động từ beklemek thì luôn phải thêm hậu tố [y]I
Kitapları seviyorum (Tôi yêu những quyển sách)
Với những động từ này thì dù là danh từ đã xác định hay chưa xác định, chúng ta cũng phải thêm hậu tố [y]I
sevmek, beğenmek, beklemek, bilmek, engellemek, kapatmak,gezmek, bırakmak ...
Ví dụ: arabayı bekliyorum (Tôi đang chờ xe ô tô). Ở đây không cần biết là ô tô nào, nhưng trước động từ beklemek thì luôn phải thêm hậu tố [y]I
Kitapları seviyorum (Tôi yêu những quyển sách)
3.4. Với đại từ nhân xưng
Beni, Seni, Onu, Bizi, Sizi, Onları + động từ.
Beni seviyor musun?
Bizi beklediniz mi? (Các bạn đã đợi chúng tôi à?)
Beni, Seni, Onu, Bizi, Sizi, Onları + động từ.
Beni seviyor musun?
Bizi beklediniz mi? (Các bạn đã đợi chúng tôi à?)
Nguồn:
No comments:
Post a Comment